Hôm nay chúng ta sẽ học tiếng Nhật chủ đề về “khóc lóc”. Các bạn tham khảo nhé !

昔の恋人の結婚式を見たら、隅に隠れて忍び泣きしないでよね。
Xem cái đám cưới người yêu cũ thì đừng có mà chui vô góc khóc thầm đấy nhé
★涙ぐむ – なみだぐむ: đầy nước mắt, oà khóc
Trạng thái nước mắt trào ra, ướt át nhưng không rơi xuống.
例:
悲しい話を聞いて、いつも冷静な彼も、少し涙ぐんでいた。
Anh chàng lúc nào cũng bình tĩnh sau khi nghe xong câu chuyện buồn đã tuôn một chút nước mắt
★涙する – なみだする: khóc, rơi lệ
Trạng thái chảy nước mắt khi buồn, đau khổ, hối hận. Giống như 泣く – なく: khóc
例:
その話を聞いて、涙しない者はいなかった。
Không có ai là không rơi nước mắt khi nghe câu chuyện đó.
★泣き崩れる – なきくずれる: gục xuống và khóc
Trạng thái khóc nức nỡ không thể đứng vững, khóc kịch liệt không chú ý xung quanh.
例:
彼の死を知らされた瞬間に、彼女は床に泣き崩れてしまった。
Cô ấy đã gục xuống sàn khóc ngất khi nghe tin cái chết của người yêu.
★もらい泣き – もらいなき: đồng cảm rơi nước mắt
Trạng thái thấy người khác khóc, đồng cảm rồi khóc theo
例:
会場の一人が泣きはじめたら、それを見て、次々ともらい泣きして人が出てきた。
Sau khi thấy nột người trong hội trường bắt đầu khóc, những người khác lần lượt khóc theo.
★忍び泣く – しのびなく: khóc thầm
Trạng thái khóc lén lút, khóc mà không để âm thanh lớn, không cho người khác biết
例:
人前では元気にしていたが、皆に分からないように部屋では一人忍び泣いていた。
Trước mặt mọi người thì lúc nào cũng tỏ ra vui tươi khoẻ khoắn nhưng khi một mình trong phòng lại khóc không cho người khác biết
★悔し泣きする – くやしなきする: khóc trong hối tiếc
Trạng thái khóc vì thất vọng, hay vì thua người khác, có chuyện tiếc nuối không chịu nỗi.
例:
一点差で試合に負けて、悔し泣きした。
Thua trận chỉ vì cách một điểm, nên khóc trong tiếc nuối
★嬉し泣きする – うれしなきする: khóc trong hạnh phúc
Trạng thái khóc vì vui sướng
例:
目的を果たした彼は嬉し泣きしている。
Anh chàng đã đạt được mục đích đang khóc vì vui sướng.
★目頭が熱くなる – めがしらがあつくなる: khoé mắt cay cay
Trạng thái cảm động, khoé mắt nóng lên, nước mắt như muốn trào ra.
例:
大病をした子供が中学生になり、成長した姿に感動して目頭が熱くなった。
Khoé mắt cô ấy cay cay khi nhìn dáng vẻ đứa con mang bệnh nặng trong người đã trưởng thành, trở thành học sinh trung học.
★むずかる: khóc trong uất ức, phật ý
Trạng thái con nít, em bé vì có việc không hợp ý, ghét, nên khóc to, nhiều làm người lớn bối rối
例:
赤ちゃんは、眠くなったようで、むずかって母親を困らせた。
Đứa bé giận dỗi khóc như bùn ngủ, gây khốn cho mẹ nó.
★大泣きする – おおなきする: khóc nức nỡ, khóc to
Trạng thái khóc kịch liệt, âm thanh to. Khóc khi mang cảm giác cực kì buồn.
Khi khóc bằng giọng to lớn cũng có thể dùng 号泣する – ごうきゅうする: khóc lóc, khóc than. (Không dùng cho con nít)
例:
けんかでお兄ちゃんにたたかれた弟が大泣きしているのが、近所にも聞こえた。
Hàng xóm nghe thấy tiếng khóc to của đứa em bị anh trai đánh khi cãi nhau.
Xem cái đám cưới người yêu cũ thì đừng có mà chui vô góc khóc thầm đấy nhé
★涙ぐむ – なみだぐむ: đầy nước mắt, oà khóc
Trạng thái nước mắt trào ra, ướt át nhưng không rơi xuống.
例:
悲しい話を聞いて、いつも冷静な彼も、少し涙ぐんでいた。
Anh chàng lúc nào cũng bình tĩnh sau khi nghe xong câu chuyện buồn đã tuôn một chút nước mắt
★涙する – なみだする: khóc, rơi lệ
Trạng thái chảy nước mắt khi buồn, đau khổ, hối hận. Giống như 泣く – なく: khóc
例:
その話を聞いて、涙しない者はいなかった。
Không có ai là không rơi nước mắt khi nghe câu chuyện đó.
★泣き崩れる – なきくずれる: gục xuống và khóc
Trạng thái khóc nức nỡ không thể đứng vững, khóc kịch liệt không chú ý xung quanh.
例:
彼の死を知らされた瞬間に、彼女は床に泣き崩れてしまった。
Cô ấy đã gục xuống sàn khóc ngất khi nghe tin cái chết của người yêu.
★もらい泣き – もらいなき: đồng cảm rơi nước mắt
Trạng thái thấy người khác khóc, đồng cảm rồi khóc theo
例:
会場の一人が泣きはじめたら、それを見て、次々ともらい泣きして人が出てきた。
Sau khi thấy nột người trong hội trường bắt đầu khóc, những người khác lần lượt khóc theo.
★忍び泣く – しのびなく: khóc thầm
Trạng thái khóc lén lút, khóc mà không để âm thanh lớn, không cho người khác biết
例:
人前では元気にしていたが、皆に分からないように部屋では一人忍び泣いていた。
Trước mặt mọi người thì lúc nào cũng tỏ ra vui tươi khoẻ khoắn nhưng khi một mình trong phòng lại khóc không cho người khác biết
★悔し泣きする – くやしなきする: khóc trong hối tiếc
Trạng thái khóc vì thất vọng, hay vì thua người khác, có chuyện tiếc nuối không chịu nỗi.
例:
一点差で試合に負けて、悔し泣きした。
Thua trận chỉ vì cách một điểm, nên khóc trong tiếc nuối
★嬉し泣きする – うれしなきする: khóc trong hạnh phúc
Trạng thái khóc vì vui sướng
例:
目的を果たした彼は嬉し泣きしている。
Anh chàng đã đạt được mục đích đang khóc vì vui sướng.
★目頭が熱くなる – めがしらがあつくなる: khoé mắt cay cay
Trạng thái cảm động, khoé mắt nóng lên, nước mắt như muốn trào ra.
例:
大病をした子供が中学生になり、成長した姿に感動して目頭が熱くなった。
Khoé mắt cô ấy cay cay khi nhìn dáng vẻ đứa con mang bệnh nặng trong người đã trưởng thành, trở thành học sinh trung học.
★むずかる: khóc trong uất ức, phật ý
Trạng thái con nít, em bé vì có việc không hợp ý, ghét, nên khóc to, nhiều làm người lớn bối rối
例:
赤ちゃんは、眠くなったようで、むずかって母親を困らせた。
Đứa bé giận dỗi khóc như bùn ngủ, gây khốn cho mẹ nó.
★大泣きする – おおなきする: khóc nức nỡ, khóc to
Trạng thái khóc kịch liệt, âm thanh to. Khóc khi mang cảm giác cực kì buồn.
Khi khóc bằng giọng to lớn cũng có thể dùng 号泣する – ごうきゅうする: khóc lóc, khóc than. (Không dùng cho con nít)
例:
けんかでお兄ちゃんにたたかれた弟が大泣きしているのが、近所にも聞こえた。
Hàng xóm nghe thấy tiếng khóc to của đứa em bị anh trai đánh khi cãi nhau.
Theo Sugoi.vn (TH)