Các bạn có biết rằng ở Nhật cũng có rất là nhiều giọng địa phương không? Điển hình nhất chính là Osaka ben. Và hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số giọng địa phương của Nhật. Các bạn cùng tham khảo nhé.

1. Vùng AKITA ( Akitaben)
- Vùng này dùng toàn chữ ね(NE)
- Vùng này chữ nai (ない) và chữ jyan (じゃん) sẽ biến thành chữ ne(ね)
Ví dụ:
- Không có: ない - ね
- Không có đúng không: ないじゃん -ねね
- Không ngủ có phải không: ねないじゃんーねねね
- Ngủ đi: ねなきゃー ねねば
- Không ngủ được đúng không: ねれないじゃんー ねれね~ね
- Mặc dù phải ngủ nhưng không ngủ được đúng không: ねなきゃいけないなのにねれないじゃんーねねば~ねのにねれねねえ~
2. Vùng FUKUYAMA (Fukuyama ben)
- Vùng này toàn nói chữ KA
- Vùng này chữ kore- đọc là ka
- Chữ okaasan là kaka
Ví dụ:
- Mẹ: おかあさん->かか
- Đây là これ-> かあ
- Đây là cái gì vậy? これはなんですか?-> かあなにか?
- Mẹ ơi đây là con muỗi hả おかあさんこれはかですか? かかかーかか?
3. Vùng Osaka
- Cảm ơn ありがとう → おおきに
- Được, tốt いい→ ええ いいよ → ええで
- Thật không? ほんとうに? → ほんまに?
- Rất とても → めっちゃ
- Đồ hâm, ngu ngốc ばか → あほ
- Rất nhiều たくさん → ようさん、ぎょうさん
- Bố おとうさん → おとん
- Mẹ おかあさん → おかん
- Ông kia おじさん → おっちゃん
- Kẹo あめ → あめちゃん
- Tính trẻ con こどもっぽい → おぼこい
- Lạnh さむい → さぶい
- Mệt つかれる → しんどい
- Bánh bao にくまん → ぶたまん
- Vứt điすてる → ほかす
- Không được だめ → あかん
だめじゃん → あかんやん
だめだよ~→ あかんでぇ~
だよ~ → やで~
Những động từ thể phủ định đuôi ~ない đổi thành đuôi ~へん
- Không hiểu: わからない → わからへん
- Không đến: 来ない → けへん
- しない → せぇへん
- しなければならない → せなあかん
- される → してはる
- どうしてなの?→ なんでやねん!
- Vùng này dùng toàn chữ ね(NE)
- Vùng này chữ nai (ない) và chữ jyan (じゃん) sẽ biến thành chữ ne(ね)
Ví dụ:
- Không có: ない - ね
- Không có đúng không: ないじゃん -ねね
- Không ngủ có phải không: ねないじゃんーねねね
- Ngủ đi: ねなきゃー ねねば
- Không ngủ được đúng không: ねれないじゃんー ねれね~ね
- Mặc dù phải ngủ nhưng không ngủ được đúng không: ねなきゃいけないなのにねれないじゃんーねねば~ねのにねれねねえ~
2. Vùng FUKUYAMA (Fukuyama ben)
- Vùng này toàn nói chữ KA
- Vùng này chữ kore- đọc là ka
- Chữ okaasan là kaka
Ví dụ:
- Mẹ: おかあさん->かか
- Đây là これ-> かあ
- Đây là cái gì vậy? これはなんですか?-> かあなにか?
- Mẹ ơi đây là con muỗi hả おかあさんこれはかですか? かかかーかか?
3. Vùng Osaka
- Cảm ơn ありがとう → おおきに
- Được, tốt いい→ ええ いいよ → ええで
- Thật không? ほんとうに? → ほんまに?
- Rất とても → めっちゃ
- Đồ hâm, ngu ngốc ばか → あほ
- Rất nhiều たくさん → ようさん、ぎょうさん
- Bố おとうさん → おとん
- Mẹ おかあさん → おかん
- Ông kia おじさん → おっちゃん
- Kẹo あめ → あめちゃん
- Tính trẻ con こどもっぽい → おぼこい
- Lạnh さむい → さぶい
- Mệt つかれる → しんどい
- Bánh bao にくまん → ぶたまん
- Vứt điすてる → ほかす
- Không được だめ → あかん
だめじゃん → あかんやん
だめだよ~→ あかんでぇ~
だよ~ → やで~
Những động từ thể phủ định đuôi ~ない đổi thành đuôi ~へん
- Không hiểu: わからない → わからへん
- Không đến: 来ない → けへん
- しない → せぇへん
- しなければならない → せなあかん
- される → してはる
- どうしてなの?→ なんでやねん!
Trung tâm Nhật ngữ Sekai - Dạy tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao - giúp bạn học tiếng Nhật tại TP Vinh, Nghệ An hiệu quả!