Động từ có rất nhiều các phân loại. Vì sao phân loại? Để bạn sử dụng đúng. Ví dụ phân loại nó thành động từ 5 đoạn và 1 đoạn: Đơn thuần là về cách chia. Bài này sẽ nói về tự động từ (động từ tự thân) và tha động từ (động từ tác động) để các bạn hiểu rõ hơn nhé.

A. Tự động từ: 自動詞 (じどうし)
1. Định nghĩa:
Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.
Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + が + 自動詞
Ví dụ:
①ドアが開きます。Cửa mở.
②ドアが閉まります。Cửa đóng.
B. Tha động từ: 他動詞 (たどうし)
1. Định nghĩa:
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.
Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + は + [Tân ngữ (danh từ)] + を + 他動詞
Ví dụ:
①(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
②(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.
C. Phân loại 自動詞 và 他動詞
Có 3 loại 自動詞 và 他動詞:
① Hoàn toàn là 自動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tự động từ)
Ví dụ: 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc v.v
② Hoàn toàn là 他動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tha động từ)
Ví dụ: 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua v.v
③ Cặp đôi 自動詞 – 他動詞 (động từ có cả 2 dạng)
Bảng tổng hợp các cặp 自動詞 – 他動詞














* Một số điều cần nhớ về tự động từ và tha động từ
(1) Tự động từ trong tiếng Nhật = Bị động trong tiếng Việt
実現する= Được thực hiện
(2) Tha động từ tiếng Nhật có thể được tạo ra bằng dạng sai khiến (shieki) của tự động từ
終わる= xong (tự động từ)
終わらせる= làm cho xong (tha động từ)
実現する= được thực hiện (tự động từ)
実現させる= thực hiện (tha động từ)
(3) Tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp
Ví dụ: 叶う (kanau, thành sự thực), 叶える(kanaeru, làm cho thành hiện thực)
夢が叶う:Ước mơ thành hiện thực
夢を叶える:Biến ước mơ thành hiện thực
1. Định nghĩa:
Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.
Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + が + 自動詞
Ví dụ:
①ドアが開きます。Cửa mở.
②ドアが閉まります。Cửa đóng.
B. Tha động từ: 他動詞 (たどうし)
1. Định nghĩa:
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.
Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + は + [Tân ngữ (danh từ)] + を + 他動詞
Ví dụ:
①(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
②(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.
C. Phân loại 自動詞 và 他動詞
Có 3 loại 自動詞 và 他動詞:
① Hoàn toàn là 自動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tự động từ)
② Hoàn toàn là 他動詞 (luôn sử dụng dưới dạng tha động từ)
Ví dụ: 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua v.v
③ Cặp đôi 自動詞 – 他動詞 (động từ có cả 2 dạng)
Bảng tổng hợp các cặp 自動詞 – 他動詞














* Một số điều cần nhớ về tự động từ và tha động từ
(1) Tự động từ trong tiếng Nhật = Bị động trong tiếng Việt
実現する= Được thực hiện
(2) Tha động từ tiếng Nhật có thể được tạo ra bằng dạng sai khiến (shieki) của tự động từ
終わる= xong (tự động từ)
終わらせる= làm cho xong (tha động từ)
実現する= được thực hiện (tự động từ)
実現させる= thực hiện (tha động từ)
(3) Tự động từ và tha động từ thường đi thành một cặp
Ví dụ: 叶う (kanau, thành sự thực), 叶える(kanaeru, làm cho thành hiện thực)
夢が叶う:Ước mơ thành hiện thực
夢を叶える:Biến ước mơ thành hiện thực
(Tổng hợp)