Dưới đây là một số từ tượng thanh hay sử dụng trong tiếng Nhật, các bạn cùng xem nhé, chúc các bạn có giây phút thoải mái khi học tiếng Nhật
1. にこにこ(niko niko): Cười mỉm
Ex: 彼女はいつもにこにこしている . Cô ấy lúc nào cũng tươi cười.
2. にやにや(niya niya): Cười toe toét
Ex:彼はその漫画を見て、にやにや笑っていた。Anh ta cười toe toét khi xem cuốn truyện tranh đó.
3. くすくす(Kusu kusu): Cười rúc rích, cười khoái trá
Ex: 彼はそのことを思い出すたびに、一人でくすくすと笑った。Mỗi lần nghĩ lại chuyện đó là anh ta lại cười một mình khoái trá.
4. げらげら(gera gera): Cười phá lên
Ex:観衆は司会者の冗談にげらげら笑った。Khán giả cười phá lên bởi lời nói của MC.
5. しくしく(shiku shiku): Âm ỉ( trạng thái đau), thổn thức ( chỉ trạng thái khi khóc)
Ex: その子は迷子になって、しくしく泣いていた。Đứa trẻ bị lạc đường đang khóc thổn thức.
今朝から腹がしくしくする。 Từ sáng đến giờ bụng tôi đau âm ỉ.
6. わらわら(wara wara): Dùng để miêu tả âm thanh khi khóc to, khi la hét, khi vui mừng cổ vũ
Ex: 彼女はその悲しい知らせに人前でわあわあ泣いた。Cô ấy đã khóc trước mặt mọi người khi nghe thông tin buồn đó.
7.ぽろぽろ(poro poro)Chảy dòng dòng ( trạng thái khi khóc)
Ex:彼女は有罪の判決にぽろぽろ涙をこぼした。 Nước mắt của cô ấy chảy dòng dòng khi nghe lời tuyên án.
8. かんかん(kan kan)(に)Có ba cách sử dụng như sau:
- Dùng để miêu tả sức nóng hay sự rực rỡ của mặt trời.
外は日がかんかん(と)照っています。Ngoài kia mặt trời đang chiếu chói chang.
- Kêu vang, kêu rộn ràng
その工場からかんかんという音が聞こえてきた。Có thể nghe được những tiếng kêu từ nhà máy đó.
- Dùng để miêu tả sự tức giận
娘は母親にボーイフレンドの手紙を読まれてかんかんになった。Cô gái tức điên lên khi bị mẹ đọc chộn thu của người yêu.
9. ぷんぷん(pun pun): Nổi giận đùng đùng, mùi nặng, mùi hắc
この花はぷんぷんと臭う。 Bông hoa này có mùi hăng hắc.
そんな事でぷんぷんするな。 Đừng có đùng đùng nổi cáu lên như vậy.
彼は怒ってぷんぷんしている。 Ông ấy đang nổi giận đùng đùng.
10. がみがみ(gami gami): Cằn nhằn, lải nhải
Ex: そんな小さいなことでがみがみ言うのはよしなさい。Đừng có cằn nhằn mãi về việc cỏn con đó nữa.
Ex: 家の課長はいつもがみがみとうるさい。 Ông trưởng phòng của chúng tôi lúc nào cũng gắt gỏng.
Ex: 彼女はいつもにこにこしている . Cô ấy lúc nào cũng tươi cười.
2. にやにや(niya niya): Cười toe toét
Ex:彼はその漫画を見て、にやにや笑っていた。Anh ta cười toe toét khi xem cuốn truyện tranh đó.
3. くすくす(Kusu kusu): Cười rúc rích, cười khoái trá
Ex: 彼はそのことを思い出すたびに、一人でくすくすと笑った。Mỗi lần nghĩ lại chuyện đó là anh ta lại cười một mình khoái trá.
4. げらげら(gera gera): Cười phá lên
Ex:観衆は司会者の冗談にげらげら笑った。Khán giả cười phá lên bởi lời nói của MC.
5. しくしく(shiku shiku): Âm ỉ( trạng thái đau), thổn thức ( chỉ trạng thái khi khóc)
Ex: その子は迷子になって、しくしく泣いていた。Đứa trẻ bị lạc đường đang khóc thổn thức.
今朝から腹がしくしくする。 Từ sáng đến giờ bụng tôi đau âm ỉ.
6. わらわら(wara wara): Dùng để miêu tả âm thanh khi khóc to, khi la hét, khi vui mừng cổ vũ
Ex: 彼女はその悲しい知らせに人前でわあわあ泣いた。Cô ấy đã khóc trước mặt mọi người khi nghe thông tin buồn đó.
7.ぽろぽろ(poro poro)Chảy dòng dòng ( trạng thái khi khóc)
Ex:彼女は有罪の判決にぽろぽろ涙をこぼした。 Nước mắt của cô ấy chảy dòng dòng khi nghe lời tuyên án.
8. かんかん(kan kan)(に)Có ba cách sử dụng như sau:
- Dùng để miêu tả sức nóng hay sự rực rỡ của mặt trời.
外は日がかんかん(と)照っています。Ngoài kia mặt trời đang chiếu chói chang.
- Kêu vang, kêu rộn ràng
その工場からかんかんという音が聞こえてきた。Có thể nghe được những tiếng kêu từ nhà máy đó.
- Dùng để miêu tả sự tức giận
娘は母親にボーイフレンドの手紙を読まれてかんかんになった。Cô gái tức điên lên khi bị mẹ đọc chộn thu của người yêu.
9. ぷんぷん(pun pun): Nổi giận đùng đùng, mùi nặng, mùi hắc
この花はぷんぷんと臭う。 Bông hoa này có mùi hăng hắc.
そんな事でぷんぷんするな。 Đừng có đùng đùng nổi cáu lên như vậy.
彼は怒ってぷんぷんしている。 Ông ấy đang nổi giận đùng đùng.
10. がみがみ(gami gami): Cằn nhằn, lải nhải
Ex: そんな小さいなことでがみがみ言うのはよしなさい。Đừng có cằn nhằn mãi về việc cỏn con đó nữa.
Ex: 家の課長はいつもがみがみとうるさい。 Ông trưởng phòng của chúng tôi lúc nào cũng gắt gỏng.
Nguồn: Sưu tầm