0946.635.353 – 0862.799.559
Du học Sekai
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu công ty
    • Hồ sơ pháp lý
    • Chi nhánh tuyển sinh
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tin tức
    • Bản tin công ty
    • Tin tức xã hội
  • Du học Nhật Bản
    • Thông báo tuyển sinh
    • Tư vấn du học
    • Khám phá Nhật Bản
    • Trường học Nhật Bản
  • Du học Hàn Quốc
    • Thông báo tuyển sinh
    • Tư vấn du học
    • Khám phá Hàn Quốc
    • Trường học Hàn Quốc
  • Trung tâm ngoại ngữ
    • Thông báo khai giảng
    • Tự học tiếng Nhật
    • Tự học tiếng Hàn
    • Bí quyết học tiếng Nhật
    • Bí quyết học tiếng Hàn
    • Góc học viên
Trang chủ Tự học tiếng Nhật Tìm hiểu về từ tượng thanh và từ tượng hình trong tiếng Nhật

Tìm hiểu về từ tượng thanh và từ tượng hình trong tiếng Nhật

Cập nhật: 13/03/2017
Từ tượng thanh tiếng Nhật sẽ gọi là 擬声語 (giseigo - nghi thanh ngữ), tức là những từ mô phỏng âm thanh. Còn từ tượng hình là 擬態語 (gitaigo- nghi thái ngữ = từ mô phỏng về trạng thái, ...). "Mô phỏng" trong tiếng Nhật là 模擬 mogi (MÔ NGHI).
Tìm hiểu về từ tượng thanh và từ tượng hình trong tiếng Nhật
Ở bài viết này sẽ giới thiệu sơ lược về từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật.

Về ví dụ từ tượng thanh, tượng hình tiếng Việt thì nhiều:

- Mưa rào rào / Mưa lâm thâm
- Xe chạy ào ào
- Tâm trạng bứt rứt (tượng hình => Như bứt từng miếng nhỏ)
.v.v...

Tiếng Nhật cũng khá gần gũi tiếng Việt ở chỗ dùng rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình vì cả hai ngôn ngữ đều là ngôn ngữ HÌNH TƯỢNG, ƯỚC LỆ (tức là, ví dụ nói "Mộng hoàng lương" hay 黄梁一炊の夢 Kouryou issui no yume = Giấc mơ HOÀNG LƯƠNG NHẤT XUY thì có thể hiểu là giấc mộng ngắn ngủi về vinh hoa phú quý).

Học một số từ tượng thanh, tượng hình và nắm rõ về nó cũng là cách bạn có thể hiểu hơn về ngôn ngữ tiếng Nhật.

Dưới đây mình liệt kê một số từ tượng thanh, tượng hình. Danh sách đầy đủ hơn bạn có thể tham khảo các trang web tham khảo bên dưới.

Để nhớ từ tượng thanh

Chắc chỉ có một cách: Nhớ! Từ tượng thanh thường khá khó bịa quy tắc. Có lẽ bạn cũng nên có một nơi nào đó tra cứu, ví dụ ... trang này chẳng hạn!

Chỉ tâm trạng, cảm xúc

いらいらする,イライラする iraira = bồn chồn lo lắng, bứt rứt.
むかむか mukamuka = nôn nao

Ở đây thì "bồn chồn" nghĩa là bạn lo lắng mà không rõ vì sao (nguyên nhân không rõ ràng), đúng như "ira ira" tiếng Nhật. Còn đơn thuần "lo lắng" thì chỉ là 心配する shinpai suru hay 悩む nayamu thôi nhé.
"Muka muka" thì là "nôn nao" chứ không phải "buồn nôn" nhé. Vì "buồn nôn" phải là 吐き気をする (hakike wo suru). Rõ ràng là "muka muka" diễn tả tốt hơn vì nó đem lại cảm giác trực quan hơn ("nôn nao").

ドキドキ dokidoki = hồi hộp, chỉ sự phấn khích (trống ngực đập thình thình).
わくわく waku waku = còn hơn cả "doki doki", chỉ sự vui sướng, phấn khích (hồi hộp nghẹt thở!).

うんざり unzari = ngấy tận cổ: Bạn chán ngấy thứ gì và không còn muốn thấy nó nữa.

くよくよ kuyo kuyo = day dứt (vì bệnh tật hay điều gì).

Chỉ hình dáng, tình trạng

ピカピカ pika pika = sáng bóng, bóng loáng (có thể nhớ "hikaru" "chiếu sáng" => hika => pika)
びっしょり bisshori = ướt sũng
びしょびしょ = ướt nhẹp
ずたずた zuta zuta = nát bươm (phim LIFE có câu dọa nhau là "この顔をズタズタにするよ")
ぼろぼろ boro boro = rách rưới, chỉ quần áo hay cuộc đời:
お前のせいで俺の人生がぼろぼろになった
Vì mày mà cuộc đời tao rách nát

ばらばら bara bara = rời rạc, phân tán

Chỉ động tác

うろうろする = đi quanh quẩn, lẩn thẩn
ごろごろ回る

すいすい(と) sui sui = chỉ việc gì diễn ra nhanh lẹ như "xe cộ chạy ào ào" "thiên nga bơi đều đều"

ちらりと chirari to = ちらっと chiratto = liếc (nhìn, xem)

Tượng hình

つるつる tsuru tsuru = dính, nhớp nháp
ねばねば neba neba = dính, bám

もくもく mokumoku = (khói bốc) ngùn ngụt

Tượng thanh

ガチャン gachan = "ầm" (sập cửa)
シトシト shito shito = mưa lâm thâm
めりめり meri meri = răng rắc (gỗ vỡ, nứt)

Thời tiết

どんより don'yori = âm u, u ám

Một số từ tượng thanh, tượng hình thông dụng

たっぷり食べる tappuri = ăn no căng
あっさりする assari = (chỉ thức ăn) thanh đạm, thanh khiết
ばっちり batchiri = (chuẩn bị) xong xuôi, kỹ càng
きっぱり kippari = (từ chối) thẳng thừng => きっぱり断る
さっぱりする sappari = thanh khiết, thanh lịch (chỉ trang phục, thân thể)
ぼんやり bon'yari (suru) = ảm đạm, (mặt) vô cảm, đăm chiêu
のんびり nonbiri = vô tư lự (sống)
ニコニコ niko niko = tươi cười
にっこり nikkori = cười toe
ぺらぺら pera pera = (nói ngoại ngữ) như gió, thành thạo
だらだら dara dara = dài dòng (chỉ diễn văn, phát biểu, nói chuyện)

ぐっすり gussuri = (ngủ) say, say sưa
どんどん dondon = (làm gì) ào ào, chỉ việc gì diễn tiến nhanh hay làm tới
こっそり kossori / こそこそ kosokoso = giấu diếm (để làm gì)
すっかり sukkari = đầu óc sảng khoái
びっくり bikkuri = ngạc nhiên
ゆっくり yukkuri = từ từ, thong thả
うっかり ukkari = cẩu thả
だんだん(と) dandan (to) = dần dần
続々 zoku zoku = liên tục
時々 toki doki = thỉnh thoảng
徐々に jojo ni = từ từ
はっきり = rõ ràng
ぶつぶつ butsu butsu = lẩm bẩm, làu bàu
めちゃくちゃ mecha kucha = lộn xộn
ずっと zutto = luôn luôn
ざっと(見る) zatto = (xem) qua, qua loa / (雨がざっと降る) mưa rơi ào xuống
じっと(見る) jitto = (nhìn) chằm chằm, (ngồi) bất động

ほろり(と) horori = (nước mắt) lã chã

別々 betsu betsu = riêng biệt (Đây là âm lặp thì đúng hơn)

ささっと sasatto = (làm gì) nhanh lẹ
でこぼこ dekoboko = lồi lõm (凸凹 dekoboko)

ずきずき zukizuki = đau nhói
がんがん gan gan = ầm ầm, váng đầu
ひりひり hiri hiri = buốt, đau buốt

ぼうっと boutto = mờ ảo (do sương mù), (đầu óc) trống rỗng = 頭がぼうっとする

めきめき meki meki = (tiến bộ) chóng mặt

やんわり yanwari = nhã nhặn (từ chối)

ひんやり hin'yari = lạnh lẽo (gió)
しんやり shin'yari = mềm oặt

Nguồn: Sưu tầm
Keywords: Du học Nhật Bản tại TP Vinh, Du học Nhật Bản tại Nghệ An, Du học Nhật Bản tại Hà Tĩnh, Học tiếng Nhật tại TP Vinh, Học tiếng Nhật tại Nghệ An, Học tiếng Nhật tại Hà Tĩnh

Bài viết khác

  • 14 Câu nói Tiếng Nhật sử dụng mỗi khi gặp rắc rối tại Nhật Bản
  • 101 câu châm ngôn tiếng Nhật về cuộc sống thật ý nghĩa
  • Tên các ngày lễ của Việt Nam bằng tiếng Nhật

Trung tâm ngoại ngữ

  • Thông báo khai giảng
  • Tự học tiếng Nhật
  • Tự học tiếng Hàn
  • Bí quyết học tiếng Nhật
  • Bí quyết học tiếng Hàn
  • Góc học viên

Bản tin công ty

  • Tiễn đoàn du học sinh Hàn Quốc xuất cảnh
    Tiễn đoàn du học sinh Hàn Quốc xuất cảnh
  • TỪNG BỪNG NOEL CHÀO ĐÓN NĂM MỚI CÙNG SEKAI
    TỪNG BỪNG NOEL CHÀO ĐÓN NĂM MỚI CÙNG SEKAI
  •  THÔNG BÁO TUYỂN SINH DU HỌC TẠI NHẬT BẢN
    THÔNG BÁO TUYỂN SINH DU HỌC TẠI NHẬT BẢN
  • THÔNG BÁO TUYỂN SINH DU HỌC TẠI NHẬT BẢN DẠNG VISA ĐẶC ĐỊNH
    THÔNG BÁO TUYỂN SINH DU HỌC TẠI NHẬT BẢN DẠNG VISA ĐẶC ĐỊNH
  • Du học tại Hàn Quốc, Nhật Bản và những điều kiện bạn cần biết
    Du học tại Hàn Quốc, Nhật Bản và những điều kiện bạn cần biết

Tư vấn du học

  • THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỌC BỔNG ĐIỀU DƯỠNG VIỆN QUỐC GIA TẠI NHẬT BẢN
    THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỌC BỔNG ĐIỀU DƯỠNG VIỆN QUỐC GIA TẠI NHẬT BẢN
  • Đừng nhầm lẫn giữa Du học Nhật Bản và Xuất khẩu lao động
    Đừng nhầm lẫn giữa Du học Nhật Bản và Xuất khẩu lao động
  • Bị khuyết tật có đi du học Nhật Bản được không?
    Bị khuyết tật có đi du học Nhật Bản được không?
  • Điều kiện về tiếng khi đi du học Nhật Bản là gì?
    Điều kiện về tiếng khi đi du học Nhật Bản là gì?
  • Năm 2019 nên đi du học Nhật Bản hay du học Hàn Quốc?
    Năm 2019 nên đi du học Nhật Bản hay du học Hàn Quốc?
  • Trang chủ
  • Bản tin công ty
  • Tư vấn du học
  • Trường học Nhật Bản
  • Trung tâm Nhật ngữ
  • Liên hệ

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC SEKAI

Địa chỉ: Số 47, Đường Thành Thái, P.Hưng Phúc, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
  • 0946.635.353 – 0862.799.559
  • info@sekai.edu.vn
  • DU HỌC NHẬT BẢN
    • Tư vấn du học
    • Khám phá Nhật Bản
    • Trường học Nhật ngữ
  • TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
    • Thông báo khai giảng
    • Tự học tiếng Nhật
    • Bí quyết học tiếng
Đăng ký nhận thông tin tuyển sinh du học, ưu đãi học phí lớp học sớm nhất từ Sekai
Copyright © 2017 by DU HOC SEKAI. All Rights Reserved.