Học ngôn ngữ nào thì bạn cũng cần biết những ngữ pháp cơ bản đầu tiên. Và thông thường chúng ta hay bắt đầu bằng cách giới thiệu bản thân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng học tiếng Nhật qua cách giới thiệu bản thân.
Học tiếng Nhật
りーさん は ベトナムじん ですか。
Cô Ly có phải là người Việt Nam không ?
ビンさん も ベトナムじん です。
Anh Vinh cũng là người Việt Nam.
この ひと は ビンさん です。
Người này là anh Vinh. (Gần tôi / Gần người nói)
その ひと は ビンさん です。
Người đó là anh Vinh. (Gần bạn / Gần người nghe)
あの ひと は ビンさん です。
Người kia là anh Vinh. (Xa cả người nói và người nghe)
この / その / あの ひと は だれ ですか。
Người này / Người kia là ai vậy?
あなた は おいくつ ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy? (Hỏi người lớn hơn mình / Lịch sự)
あなた は なんさい ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy? (Hỏi người ngang hoặc nhỏ tuổi hơn mình)
あなた は ラオさん ですか。
Bạn có phải là anh Rao không?
はい、わたし は ラオ です。
Vâng, tôi là Rao.
いいえ、わたし は ラオ では/じゃ ありません。
Không, tôi không phải là Rao.
ナロンさん は インドネシアじん ですか。
Naron có phải là người Indonesia không ?
いいえ、インドネシアじん では ありません。 タイです。
Không, không phải là người indonesia. Là người Thái.
マリオさん も タイじん ですか。
Mario cũng là người Thái phải không ?
いいえ、マリオさん は フィリピンじん です。
Không, Anh Mario là người Philipin.
あの ひと は だれ です か。
Người đó là ai vậy ?
ラオさん です。
Đó là Anh Rao.
ラオさん は けんしゅうせい ですか。
Anh Rao là nghiên cứu sinh phải không ?
はい、とうきょうでんき の けんしゅうせい です。
Vâng, đó là nghiên cứu sinh ở công ty TokyoDenki.
たなかさん は なん さい ですか。
Anh Tanaka mấy tuổi vậy ?
28さい です。
28 Tuổi.
紹介(しょうかい)
(Giới thiệu)
田中(たなか):
みなさん、おはよう ございます。
Chào mọi người
わたし は たなか です。
Tôi là Tanaka.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
ラオ:
はじめまして。
Xin chào.
わたし は インド の ラオ です。
Tôi là Rao, người ấn độ.
とうきょうでんき の けんしゅうせいです。
Hiện là nghiên cứu sinh công ty TokyoDenki.
せんもん は コンピューター です。
Chuyên môn của tôi là ngành máy tính.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
りーさん は ベトナムじん ですか。
Cô Ly có phải là người Việt Nam không ?
ビンさん も ベトナムじん です。
Anh Vinh cũng là người Việt Nam.
この ひと は ビンさん です。
Người này là anh Vinh. (Gần tôi / Gần người nói)
その ひと は ビンさん です。
Người đó là anh Vinh. (Gần bạn / Gần người nghe)
あの ひと は ビンさん です。
Người kia là anh Vinh. (Xa cả người nói và người nghe)
この / その / あの ひと は だれ ですか。
Người này / Người kia là ai vậy?
あなた は おいくつ ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy? (Hỏi người lớn hơn mình / Lịch sự)
あなた は なんさい ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy? (Hỏi người ngang hoặc nhỏ tuổi hơn mình)
あなた は ラオさん ですか。
Bạn có phải là anh Rao không?
はい、わたし は ラオ です。
Vâng, tôi là Rao.
いいえ、わたし は ラオ では/じゃ ありません。
Không, tôi không phải là Rao.
ナロンさん は インドネシアじん ですか。
Naron có phải là người Indonesia không ?
いいえ、インドネシアじん では ありません。 タイです。
Không, không phải là người indonesia. Là người Thái.
マリオさん も タイじん ですか。
Mario cũng là người Thái phải không ?
いいえ、マリオさん は フィリピンじん です。
Không, Anh Mario là người Philipin.
あの ひと は だれ です か。
Người đó là ai vậy ?
ラオさん です。
Đó là Anh Rao.
ラオさん は けんしゅうせい ですか。
Anh Rao là nghiên cứu sinh phải không ?
はい、とうきょうでんき の けんしゅうせい です。
Vâng, đó là nghiên cứu sinh ở công ty TokyoDenki.
たなかさん は なん さい ですか。
Anh Tanaka mấy tuổi vậy ?
28さい です。
28 Tuổi.
紹介(しょうかい)
(Giới thiệu)
田中(たなか):
みなさん、おはよう ございます。
Chào mọi người
わたし は たなか です。
Tôi là Tanaka.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
ラオ:
はじめまして。
Xin chào.
わたし は インド の ラオ です。
Tôi là Rao, người ấn độ.
とうきょうでんき の けんしゅうせいです。
Hiện là nghiên cứu sinh công ty TokyoDenki.
せんもん は コンピューター です。
Chuyên môn của tôi là ngành máy tính.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
(Nguồn tổng hợp)