-
Ngữ pháp N4: 複合動詞 - Động từ ghép
Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn động từ ghép trong tiếng Nhật. Động từ ghép (複合動詞: ふくごうどうし) là động từ cấu tạo bởi hai động từ khác ghép lại. Để diễn tả trạng thái, đích đến, cách thức,... của hành động. Ví dụ ghép động từ "buộc" và động từ "vào" thành "buộc vào" như trong tiếng Việt.
-
Ngữ pháp N4: Tự động từ và tha động từ
Động từ có rất nhiều các phân loại. Vì sao phân loại? Để bạn sử dụng đúng. Ví dụ phân loại nó thành động từ 5 đoạn và 1 đoạn: Đơn thuần là về cách chia. Bài này sẽ nói về tự động từ (động từ tự thân) và tha động từ (động từ tác động) để các bạn hiểu rõ hơn nhé.
-
Ngữ pháp N4: Thể mệnh lệnh - 命令形
Thể mệnh lệnh 命令形 (めいれいけい) được dùng để ra lệnh, sai khiến. Thể này thường dùng khi ra mệnh lệnh trong quân đội, ra lệnh cho tội phạm, chỉ dẫn hoặc đưa ra mệnh lệnh trong những trường hợp khẩn cấp, cấp cứu. Trong hội thoại hàng ngày thể này chỉ được dùng khi cực kỳ tức giận, nói chuyện giữa bạn bè cực kỳ thân thiết, bố mẹ nói với con cái hoặc ra lệnh cho vật nuôi. Với những người bình thường thì tránh dùng vì có thể gây xúc phạm, thất lễ, hoặc bị đánh giá không tốt.
-
Ngữ pháp N4: 敬語: Kính ngữ
Kính ngữ được sử dụng phổ biến trong xã hội Nhật, nhằm biểu thị thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối diện. Kính ngữ được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên, với những người không quen biết, hay trong những tình huống giao tiếp trang trọng.
-
Ngữ pháp N4 使役形: Thể sai khiến
Trong hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại thể sai khiến trong ngữ pháp N4 các bạn nhé.
-
[Ngữ pháp N4] 受身形: Thể bị động
Hôm nay chúng ta cùng học thể bị động trong ngữ pháp N4 các bạn nhé
-
Cấu trúc liệt kê tính chất sự việc trong tiếng Nhật
Ngày hôm nay mình sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với cấu trúc liệt kê tính chất, sự việc trong tiếng Nhật nhé.
-
Ngữ pháp N5 - Mẫu câu (1-10)
Cùng luyện ngữ pháp tiếng Nhật N5 qua những mẫu câu dưới đây các bạn nhé
-
Trợ từ biểu hiện chủ ngữ trong ngữ pháp tiếng Nhật
Trong ngữ pháp tiếng Nhật việc sử dụng đúng các trợ từ là vô cùng quan trọng, vì chúng đóng vai trò như sợi dây liên kết các bộ phận trong câu. Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học cách dùng trợ từ が biểu hiện chủ ngữ trong tiếng Nhật – が.
-
Sử dụng động từ dịch chuyển trong tiếng Nhật
Trong ngữ pháp tiếng Nhật, với những mục đích khác nhau người Nhật sẽ có những cấu trúc nhất định. Và để diễn tả hành động, bạn cần học các mẫu câu sử dụng động từ dịch chuyển trong ngữ pháp tiếng Nhật.